Thang điểm IELTS được tính từ 1.0 – 9.0 IELTS (Overall điểm thi IELTS được tính trung bình cộng điểm 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing).
Thang điểm IELTS được tính từ 1.0 – 9.0 IELTS (Overall điểm thi IELTS được tính trung bình cộng điểm 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing).
Dưới đây là ý nghĩa của thang điểm IELTS, bạn hãy đào sâu và tham khảo thật kỹ những thông tin trong bài viết này nhé. Nhờ đó bạn sẽ có thể chuẩn bị tốt nhất cho bài thi và định hướng thi của mình trong tương lai.
0 điểm: IELTS không có 0 điểm, 0 điểm tương ứng với việc thí sinh bỏ thi và không có thông tin nào để chấm bài.
1 điểm – không biết sử dụng tiếng Anh: thí sinh không biết ứng dụng tiếng Anh trong cuộc sống (hoặc chỉ có thể biết một vài từ đơn lẻ).
2 điểm – lúc được, lúc không: gặp khó khăn lớn trong việc viết và nói tiếng Anh. Không thể giao tiếp thực sự trong cuộc sống ngoài việc sử dụng một vài từ đơn lẻ hoặc một vài cấu trúc ngữ pháp ngắn để trình bày, diễn đạt mục đích tại thời điểm nói – viết.
3 điểm – sử dụng tiếng Anh ở mức hạn chế: Có thể sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong một vài tình huống quen thuộc và thường gặp vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự.
4 điểm – hạn chế: có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp thành thạo trong các tình huống cụ thể và gặp vấn đề khi có quá trình giao tiếp phức tạp.
5 điểm – bình thường: có thể sử dụng một phần ngôn ngữ và nắm được trong phần lớn các tình huống mặc dù thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng tốt ngôn ngữ trong lĩnh vực riêng quen thuộc của mình.
6 điểm – khá: tuy có những chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng nhìn chung là sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Có thể sử dụng tốt trong các tình huống phức tạp và đặc biệt là trong các tình huống quen thuộc.
7 điểm – tốt: nắm vững ngôn ngữ nhưng đôi khi không có thực sự chính xác, không phù hợp, không hiểu trong tình huống nói. Nói chung là có hiểu các lí lẽ tinh vi và sử dụng tốt ngôn ngữ phức tạp.
8 điểm – rất tốt: hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ mắc một số lỗi như không chính xác và không phù hợp. Nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu và có thể sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.
9 điểm – thông thạo: có thể sử dụng ngôn ngữ hoàn toàn đầy đủ.
Để biết được chính xác trình độ của bạn trước kỳ thi thật, hãy tham gia các event thi thử hoàn toàn miễn phí tại SOLID ENGLISH. Đồng hành cùng các bạn học sinh bật căng năng lượng học IELTS, SOLID khởi động kỳ thi thử IELTS miễn phí 4 kỹ năng – Chuẩn format quốc tế với sự đồng hành của IDP| IELTS nhằm giúp các bạn được cọ sát và đo lường band điểm IELTS hiện tại chính xác nhất!
– Địa điểm: CS1 số 04-TT2B-khu liền kề Times City – ngõ 622 Minh Khai
? Lộ trình các lớp học tại Solid English tại đây: TẠI ĐÂY
? Feedback phụ huynh & học sinh: TẠI ĐÂY
? Đăng ký test đầu vào và tư vấn lộ trình miễn phí tại đây: TẠI ĐÂY
TRUNG TÂM TIẾNG ANH SOLID ENGLISH
?CS1: Số 04 – Lô TT2B (khu liền kề Times City) – Ngõ 622 Minh Khai.
?CS2: Shop 10, Park 6, Park Hill, Times City
?Hotline: 024 66513337 – 097 3124566 – 094 8166686.
?Email: [email protected]
Theo dõi để biết được cách tính điểm IELTS Overall. Nếu coi phần lẻ của điểm IELTS trung bình này là n, ta có:
Nhìn vào bảng điểm IELTS dưới đây, phần Nghe ở cả hai bài thi đều được tính cùng một mức điểm (ví dụ như khi bạn đúng khoảng 3 đến 4 câu điểm số bạn được sẽ là 2.5). Phần Reading bài thi IELTS Academic, nếu thí sinh đúng 5 – 6 câu sẽ được band điểm IELTS là 3.0. Trong khi đó muốn được band điểm IELTS là 3.0 ở bài thi IELTS General thì thí sinh phải đúng từ 8 – 11 câu.
Ở 2 phần thi này, thí sinh đều hoàn thiện hết 40 câu hỏi. Hội đồng chấm thi sẽ dựa trên số câu trả lời đúng của thí sinh để quy ra điểm từ thang điểm IELTS từ 1 đến 9. IELTS có 2 dạng bài thi mà những thí sinh nào đang luyện thi đều biết đó là IELTS Academic và IELTS General. Cả hai bài thi này có điểm khác nhau về một vài nội dung thi hay đến cả cách tính điểm cũng khác nhau.
Tương tự như kĩ năng Viết, bài Nói của thí sinh cũng được hội đồng chấm thi căn cứ vào 4 yếu tố sau:
Cả 2 phần thi nghe (Listening) và đọc (Reading) đều có 40 câu hỏi thí sinh cần trả lời. Với một câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm, tối đa là 40 điểm và quy đổi sang thang điểm 1.0 – 9.0 dựa trên tổng số câu trả lời đúng.
Dưới đây là bảng điểm quy đổi sẽ giúp cho các bạn hiểu hơn về cách chuyển đổi điểm cho từng phần thi Reading và Listening với 2 dạng thi IELTS khác nhau Academic và General training. Các bạn có thể thấy khác nhau cách tính điểm ở kỹ năng reading.
Giám khảo dựa vào 4 tiêu chí cụ thể được liệt kê bên dưới để quy định về band điểm IELTS Writing của mỗi thí sinh: