Cách Định Danh Mức 2

Cách Định Danh Mức 2

Theo Khoản 2.21 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định những khoản chi phí không được trừ có hạn chế mức chi tiếp khách không được vượt quá 15% tổng số chi phí được trừ bao gồm:

Theo Khoản 2.21 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định những khoản chi phí không được trừ có hạn chế mức chi tiếp khách không được vượt quá 15% tổng số chi phí được trừ bao gồm:

IV. Quy định về chứng từ chi tiếp khách - Hồ sơ chi phí tiếp khách hợp lý

Bộ hồ sơ chi phí tiếp khách hợp lý bao gồm các giấy tờ, chứng từ sau:

VI. Các câu hỏi liên quan đến hạch toán chi phí tiếp khách

1. Nhân viên đi tiếp khách mang về hóa đơn ghi nội dung “Dịch vụ ăn uống” kèm phiếu thanh toán có được tính vào chi phí tiếp khách hợp lý không?

Để hóa đơn tiếp khách được tính là chi phí hợp lý, công ty phải đảm bảo xác định được việc tiếp khách có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh như tiếp khách nào, bao nhiêu người, lúc nào và đảm bảo được nội dung trên hóa đơn đúng theo quy định của pháp luật.

2. Công ty mời khách hàng đi ăn uống sau khi ký kết hợp đồng, nhà hàng gửi phiếu thanh toán có mã của cơ quan thuế, vậy phần chi phí tiếp khách này có được khấu trừ thuế không?

Hiện tại, việc triển khai hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền theo Thông tư 78/2021/TT-BTC cho nhà hàng, khách sạn ăn uống, phiếu thanh toán được khởi tạo từ máy tính tiền được cơ quan thuế cấp mã, có đủ nội dung theo Khoản 3 Điều 8 Thông tư 78/2021/TT-BTC thì vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào và tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN.

Dương Hằng - Phòng Kế toán Anpha

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

V. Hướng dẫn cách hạch toán chi phí tiếp khách, ăn uống

1. Chi phí tiếp khách hạch toán như thế nào?

Chi phí tiếp khách được tính vào chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên chi phí tiếp khách của riêng từng bộ phận được hạch toán tương ứng với bộ phận sử dụng chi phí tiếp khách đó.

➨ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, chi phí tiếp khách hạch toán như sau:

Nợ TK 641, 642: Chi phí quản lý kinh doanh;

Nợ TK 1331: Thuế GTGT được trừ;

Có TK 111 và 112, 141, 331: Tổng tiền thanh toán.

➨ Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, chi phí tiếp khách được hạch toán như sau:

Nợ TK 6421, 6422: Chi phí quản lý kinh doanh;

Nợ TK 1331: Thuế GTGT được trừ;

Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng tiền thanh toán.

2. Một số lưu ý dễ sai sót khi hạch toán chi phí tiếp khách

Trung tâm dịch vụ khách hàng 24/7

Chi phí tiếp khách là gì? Quy định chi phí tiếp khách, định mức chi phí tiếp khách, điều kiện để chi phí tiếp khách hợp lý và cách để hạch toán chi phí tiếp khách.

Chi phí tiếp khách được chi khi gặp gỡ trao đổi trực tiếp và thảo luận công việc để nâng cao hiệu suất làm việc và gắn bó giữa doanh nghiệp và đối tác. Tuy nhiên không phải tất cả chi phí tiếp khách đều được tính là chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Vậy điều kiện và quy định về chi phí tiếp khách gồm những gì? Cùng Anpha tìm hiểu kỹ hơn trong bài viết này nhé!

Khi một doanh nghiệp hoạt động, sản xuất kinh doanh thường phát sinh một số mối quan hệ mà doanh nghiệp cần phải quan tâm, duy trì và giữ gìn mối quan hệ đó. Trong đó, tiếp khách được xem là một hoạt động giao tiếp với khách hàng nhằm mục đích trao đổi thông tin, ký kết hợp đồng gắn kết phát triển mối quan hệ với khách hàng, nên những chi phí sử dụng cho mục đích tiếp khách được xác định là chi phí hợp lý theo quy định của pháp luật.